Thứ Tư, 9 tháng 11, 2016

XÚT NaOH 99%, XÚT VẨY, XÚT HẠT - - CÔNG NGHIỆP, XỬ LÝ NƯỚC liên hệ Mr Đường/0946546655

XÚT NaOH 99%, XÚT VẨY, XÚT HẠT-- - 

+Thông tin cơ bản
- Công thức : NaOH
- Ngoại quan: hình vảy, màu trắng trong suốt
- Xuất xứ: Trung Quốc
+Tính chất:
- Naoh là khối tinh thể không màu. Trọng lượng riêng 2.02.Hấp thụ nhanh CO2 và nước của không khí, chảy rửa và biến thành Na2CO3. Nhiệt độ nóng chảy 327,6 độ C. Nhiệt độ sôi 1388 độ C.Dễ tan trong nước,tan nhiều trong rượu và không tan trong ete.
- NaOH rơi vào trong bông,vải,giấy...sẽ bị mục nát.Để hở ra ngoài không khí sẽ hút CO2,tạo thành Na2CO3.NaOH là bazơ mạnh.

+Công dụng:

- Dùng trong công nghiệp sản xuất xà phòng,giấy.

- Tẩy vải,sợi, phụ nhuộm.

- Xử lý dầu mỡ,chế tạo và nạp ắc quy kiềm.

- Chế biến dược phẩm, thực phẩm.

+Bao bì và bảo quản:

- Chứa trong bao tải.bao PP có lớp PE bên trong.Để xa các loại axít và các sản phẩm có chứa Xellulo.

- Khi tiếp xúc trực tiếp phải trang bị phòng hộ lao động,tránh bắn vào mắt,da.

+Quy cách đóng gói: 25kg/bao

POLYMER CATION C1492, C1494, C1498, C8030, C8050 DÙNG CHO XỬ LÝ NƯỚC VÀ ÉP BÙN liên hệ Mr Đường/0946546655

POLYMER CATION C1492, C1494, C1498, C8030, C8050 DÙNG CHO XỬ LÝ NƯỚC VÀ ÉP BÙN-

Polymer Cation (CPAM)  là chất hổ trợ đông tụ dùng trong xử lý bùn, nước thải, ngành thủ công mỹ nghệ, ngành giấy, thức ăn gia súc,v.v...
*Ưu điểm:
Kinh tế - xử dụng liều lượng thấp.
Hoạt động trong mô trường acid cũng như bazơ. Không làm thay đổi giá trị pH.
Loại bỏ hoặc giảm bớt việc xử dụng muối vô cơ.
Hiệu quả trong việc loại bỏ chất rắn.
Dễ hoà tan trong nước.
Sản phẩm dạng bột, cần ít diện tích kho trữ.
*Nguyên tắc xử dụng:
Polymer cation ( CPAM ) được sử dụng với liều lượng thấp 0,1-0,5% nhưng hiệu quả cao.
Đông tụ - gia tăng khả năng đông tụ và giữ các phân tử rắn.

Lọc nước - cải thiện chất lượng nước bằng việc giảm các chất lơ lửng trong nước.
Hoà tan bọt khí - kết quả cho dòng chảy trong hơn và đem lại hiệu suất lớn.
Lọc - cải thiện chất lượng nước lọc và công suất nhà máy.
Cô đặc - cải thiện cô đặc, trợ lắng, hút nước và tăng chất lượng cô đặc.
Trên đây là một số ứng dụng chính.Có thể thu được nhiều lợi ích khi áp dụng các sản phẩm này vào quá trình tách lỏng-rắn bất kỳ.
*Sức khoẻ và an toàn:
Các sản phẩm này có thể gây kích thích, khó chịu cho mắt và da .Nên xử dụng trang bị bảo hộ lao động khi xử lý chúng.
*Bảo quản:
Tính chất ăn mòn, phá huỷ của các sản phẩm này như tính chất ăn mòn, phá huỷ của nước.
Các loại vật liệu được dùng để cất trữ các sản phẩm này : thép không rỉ, sợi thuỷ tinh, nhựa, epoxy.


Các loại vật liệu không được dùng để cất giữ các sản phẩm này: Sắt, đồng, nhôm.
Thời hạn bảo quản 24 tháng khi chưa mở miệng bao và trong môi trường khô ráo, nhiệt độ dưới 40 độ C.
Polymer cation ( CPAM ) phù hợp cho xử lý bùn, và xử lý nước thải.
CAM KẾT HÀNG CHẤT LƯỢNG,GIÁ CẠNH TRANH!


POLY ALUMINUM CHLORIDE (PAC) - HÓA CHẤT XỬ LÝ NƯỚC - - XỬ LÝ NƯỚC PAC 30% - PAC 31% liên hệ Mr Đường/0946546655

POLY ALUMINUM CHLORIDE (PAC) - HÓA CHẤT XỬ LÝ NƯỚC-- - PAC 30% - PAC 31%

1) Giới thiệu:PAC (Poly Aluminium Chloride) là loại phèn nhôm tồn tại ở dạng cao phân tử (polyme). Công thức phân tử [Al2(OH)nCl6-n]m. Hiện nay, PAC được sản xuất lượng lớn và sử dụng rộng rãi ở các nước tiên tiến để thay thế cho phèn nhôm sunfat trong xử lý nước sinh hoạt và nước thải.

PAC có nhiều ưu điểm so với phèn nhôm sunphat đối với quá trình keo tụ lắng. Như hiệu quả lắng trong cao hơn 4-5 lần, thời gian keo tụ nhanh, ít làm biến động độ PH của nước, không cần hoặc dùng rất ít chất hỗ trợ, không cần các thiết bị và thao tác phức tạp, không bị đục khi dùng thiếu hoặc thừa phèn. PAC có khả năng loại bỏ các chất hữu cơ hòa tan và không hòa tan cùng kim loại nặng tốt hơn phèn sunfat. Điều này đặc biệt có ý nghĩa trong việc tạo ra nguồn nước chất lượng cao, kể cả xử lý nước đục trong mùa lũ lụt thành nước sinh hoạt. Do vậy, các nước phát triển đều sử dụng PAC trong các nhà máy cấp nước sinh hoạt.
Liều lượng PAC sử dụng cho 1m3 nước sông, ao, hồ là 1- 4g PAC đối với nước đục thấp (50- 400 mg/l), là 5-6 g PAC đối với nước đục trung bình (500- 700 mg/l) và là 7- 10g PAC đối với nước đục cao (800-1.200 mg/l). Liều lượng sử dụng chính xác được xác định bằng thử nghiệm trực tiếp đối với nước cần xử lý. Sau khi lắng trong, nếu dùng để uống cần đun sôi hoặc cho nước khử trùng theo liều lượng hướng dẫn.
PAC có thể dùng xử lý nước thải chứa cặn lơ lửng như nước thải công nghiệp ngành gốm sứ, gạch, giấy, nhuộm, nhà máy chế biến thủy sản, xí nghiệp giết mổ gia súc, PAC dùng xử lý 1 m3 nước thải trong khoảng 15-30 gram, tùy thuộc vào hàm lượng cặn lơ lửng và tính chất của mỗi loại nước thải. Liều lượng chính
xác cần xác định thông qua thử trực tiếp với đối tượng cần xử lý.

2)Ưu điểm của PAC

Độ ổn định PH cao, Dễ điều chỉnh pH khi xử lý vì vậy tích kiệm được hóa chất dùng để tăng độ kiềm và các tiết bị đi kèm như bơm định lượng và thùng hóa chất so với sử dụng phèn nhôm.
Giảm thể tích bùn khi sử lý
Tăng độ trong của nước, kéo dài chu ky lọc, tăng chất lượng nước sau lọc
Liều lượng sử dụng thấp, bông cặn to, dễ lắng.
Ít ăn mòn thiết bị.
PAC hoạt động tốt nhất ở khoảng PH =6.5-8.5 .Do đó ở PH này các ion kim lại nặng đều bị kết tủa và chìm xuống đáy hoặc bám vào các hạt keo tạo thành.

3)Nhược điểm

Do nó có hiệu quả rất mạnh ở liều lượng thấp lên việc cho nhiều PAC sẽ làm hạt keo tan ra.

4)Hướng dẫn sử dụng khi dùng PAC

Pha chế thành dung dịch 5%-10% châm vào nước nguồn cần xử lý
Liều lượng xử lý nước mặt : 1-10g/m3 PAC tùy theo độ đục của nước thô.
Liều lượng xử lý nước thải (nhà máy giấy , dệt, nhuộm, …)từ 20-200g/m3 PAC tùy theo hàm lượng chất lơ lửng và tính chất của nước thải.
Hàm lượng PAC chuẩn được xác định thực tế đối với mỗi loại nước cần xử lý.

Hydroxypropyl Methycellulose (HPMC) - HT - - CELLULOSE, CHẤT KẾT DÍNH, CÔNG NGHIỆP liên hệ Mr Đường/0946546655

Hydroxypropyl Methycellulose (HPMC) - HT

MÔ TẢ:
1.GIỚI THIỆU SẢN PHẨM: 

CÁC SẢN PHẨM CÙNG CHỦNG LOẠI NHƯ: MC, HEMC, HPMC, SPMC, HEC, CMC, ...
HPMC là một cellulose ether non-ionic được sản xuất từ cellulose tự nhiên có trọng lượng phân tử cao qua một loạt những biến đổi hóa chất.
Nó có một số tính chất sau:
-Khả năng hòa tan trong nước tốt.
- Là loại non-ionic.
- Ổn định pH
- Hoạt tính bề mặt tốt
- Là chất làm đặc, kết dính, có khả năng tạo màng, bôi trơn, kháng rêu mốc… 
Với những đặc tính trên, HPMC được sử dụng rộng rãi trong những ngành công nghiệp như: vật liệu xây dựng, sơn, nhựa tổng hợp, gốm sứ, thuốc, thực phẩm, dệt, giấy, nông nghiệp, mỹ phẩm và thuốc lá... làm chất tạo đặc, tạo gel, nhũ hóa, phân tán, ổn định, giữ nước và nâng cao khả năng phối trộn. Ngoài ra, nó còn có thể ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nữa. 
HPMC đặc biệt được ứng dụng trong việc sản xuất các vật liệu xây dựng như: bột trét, bột mattit chịu nước cho tường cả bên trong và bên ngoài, làm chất kết dính, bột trám, chất hoạt động bề mặt, sơn nước, tác nhân tự chảy tạo phẳng nhờ khả năng giữ nước co, hiệu quả phân tán tốt, kích thước hạt mịn, dễ phối trộn và pha loãng... HPMC là một chất phụ gia không thể thiếu cho xi măng và vật liệu xây dựng có nguồn gốc thạch cao.
Khi sử dụng HPMC, vật liệu xây dựng có thể đạt được những hiệu quả sau:
Khả năng giữ nước tăng lên có thể bảo vệ xi măng và thạch cao khắc phục được hiện tượng đông kết kém và nứt nẻ do quá trình khô nhanh, trộn nước không hiệu quả.
Tạo lớp vữa trét có độ dẻo tốt giúp quá trình sơn được tốt hơn và hiệu quả.
Tăng khả năng kết dính của vữa – ngăn ngừa tới mức tối ưu nhất hiện tượng chảy vữa.
2.ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT:

Các thông số
Đơn vị
Mức chất lượng
Hàm lượng Methoxyl
%
22.0-32.0
Nhiệt độ tạo gel
0C
25-90
Độ ẩm
%
≤5.0
Ash
%
≤1.0
pH

4-8
Trạng thái

Dạng bột/ hạt nhỏ trắng ngà
Kích cỡ hạt
Mesh
100
Độ trong
%
≥ 80
Độ nhớt ( 0.5% dung dịch ở 20oC)
mPa.s
10.000- 180.000
Độ mịn

POLYMER ANION - A1110, A1120, A1130, A7950, A7952 - Xử Lý Nước Thải-liên hệ Mr Đường/0946546655

I. Giới Thiệu:

Polymer có rất nhiều ứng dụng như:
Polymer cho ngành xử lý nước
Polymer cho ngành công nghiệp giấy
Polymer cho ngành công nghiệp chế biến khoáng sản
Polymer cho ngành công nghiệp dầu

Ở Việt Nam, Polymer được biết đến với công dụng phổ biến là xử lý nước thải, bùn thải, thức ăn thuỷ sản, thuốc thú y thuỷ sản, nghệ sản xuất giấy và chế biến khoáng sản,....

II.Mô Tả: 

Hình dạng nhận biết: hạt trắng, rất nhớt khi tiếp xúc với nước,..
Quy Cách: bao 25kg.

III. Ứng dụng cho xử lý nước thải:

Khi cho polymer anion vào nước thải sẽ xảy ra các giai đoạn sau:
• Các hạt keo bị hấp phụ bởi polymer, không còn bền vững, gọi là quá trình keo tụ.
• Các hạt keo bị phá vỡ sẽ kết dính với nhau thành các cục bông nhỏ, sau đó thành cụm to hơn và lắng được, gọi là quá trình kết bông.
Với ứng dụng của polymer, bùn sau xử lý đặc và ít hơn, có thể xử lý trực tiếp. Bên cạnh đó sử dụng polymer còn làm thay đổi rất ít độ pH và tăng rất ít độ muối. Từ đó, cho thấy tính chất đa dụng, tiện lợi của polymer trong xử lý nước thải.
Tuỳ vào lĩnh vực nước cần xử lý mà chúng ta sử dụng polymer anion vàpolymer cation cũng khác nhau:
• Nước mặt: polymer tốt nhất là loại anion hay có rất ít cation, vì trong nước tồn tại nhiều ion dương như ion Fe, Mn…
• Nước thải công nghiệp: để xử lý người ta thường dùng polymer anion kết hợp với chất keo tụ vô cơ.
• Nước thải đô thị: sử dụng polymer keo tụ vô cơ kết hợp với chất kết bông anion.
• Làm khô bùn sau xử lý: bùn có đặc tính vô cơ cần chất kết bông anion, chất kết bông
cation phù hợp xử lý bùn hữu cơ.
Lượng polymer cần dùng khi xử lý nước rất nhỏ, chỉ cỡ phần nghìn. Nếu dùng quá nhiều
polymer thì nước sẽ trở nên rất nhớt, gây cản trở cho các công đoạn xử lý tiếp theo. Ngoài ra, lượng dư polymer trong nước sẽ làm tăng COD. Do đó, khi áp dụng polymer nhất thiết phải thực hiện các thử nghiệm thực tế để lựa chọn liều lượng thích hợp.

Ngoài ra, polymer anion còn ứng dụng cho các ngành công nghiệp : dầu khí, khai thác khoáng sản, phân bón, thuốc thuỷ sản ....